PHÂN BIỆT NICHT VÀ KEIN – PHỦ ĐỊNH TRONG TIẾNG ĐỨC – NGỮ PHÁP TIẾNG ĐỨC A1
Đều cùng mang nghĩa phủ định và tạo thành các câu phủ định trong tiếng Đức nhưng cách sử dụng “nicht” và “kein” lại khác nhau. Việt Đức IPI hôm nay chia sẻ đến các bạn cách làm sao để phân biệt nicht và kein cũng như vị trí của các từ này trong câu để chúng ta có thể sử dụng ngôn ngữ này dễ dàng hơn nha!
Tham khảo lộ trình và học phí du học nghề Đức tại đây: Chương trình du học nghề Đức
Phân biệt nicht và kein
Khi nào sử dụng “nicht” để tạo câu phủ định:
Ta sử dụng “nicht” khi muốn tạo câu mang ý phủ định trong tiếng Đức. Vị trí của “nicht” trong câu có nhiều trường hợp, phụ thuộc vào các thành phần khác trong câu. Dưới đây là một số vị trí mà “nicht” thường xuất hiện trong câu:
- Ở cuối câu sau động từ trong trường hợp hiện tại đơn và quá khứ đơn:
- Ví dụ: Er schläft nicht (Anh ấy không ngủ)
- Trước động từ trong trường hợp thì quá khứ hoàn thành:
- Ví dụ: Er hat gestern nicht geschalfen. (Hôm qua anh ấy không ngủ)
- Trước mạo từ xác định hoặc mạo từ sở hữu đi kèm với danh từ:
- Ví dụ: Er hat nicht das Essen bezahlt. (Anh ấy không trả tiền cho món ăn đó)
- Ich habe nicht seine Adresse, sondern ihre (Tôi không có địa chỉ của bạn, mà là cô ấy)
- Ví dụ: Er hat nicht das Essen bezahlt. (Anh ấy không trả tiền cho món ăn đó)
- Trước tên hoặc tên riêng:
- Ví dụ: Das ist nicht Udos Auto. (Đó không phải hãng xe hơi Udos)
- Sie ist nich Anna (Cô ấy không phải Anna)
- Ví dụ: Das ist nicht Udos Auto. (Đó không phải hãng xe hơi Udos)
- Trước đại từ nhân xưng:
- Ví dụ: Ich habe nicht dich gerufen. (Tôi đã không gọi cho bạn)
- Trước tính từ:
- Ví dụ: Das ist nicht fair! (Điều đó không công bằng!)
- Trước trạng từ:
- Ví dụ: Sie geht nicht gerne schwimmen. (Cô ấy không thích đi bơi)
- Trước giới từ với các chỉ dẫn về địa điểm, thời gian và cách thức:
- Ví dụ: Wir wohnen nicht in Berlin. (Chúng tôi không sống ở Berlin)
- Der Zug kommt nicht um 18 Uhr an. (Chuyến tàu không đến lúc 18:00)
- Otto hat das Loch nicht mit dem Spaten gegraben. (Otto không phá khóa bằng dao)
- Ví dụ: Wir wohnen nicht in Berlin. (Chúng tôi không sống ở Berlin)
Khi nào sử dụng “kein” để tạo câu phủ định:
Ta sử dụng “kein” khi muốn tạo câu mang ý phủ định trong tiếng Đức. Tuy nhiên, “kein” chỉ được sử dụng để phủ định danh từ không đi kèm mạo từ và đóng vai trò như một mạo từ không xác định. Vì vậy, “kein” cũng được chia theo các cách. Khi đi kèm với danh từ, “kein” có ý nghĩa không có cái gì đó.
Ví dụ: Ich habe keinen Hunger (Tôi không đói)
Das ist keine Katze (Đó không phải con mèo)
Wir haben keine Milch mehr (Chúng ta không còn sữa nữa)
Cách | Giống đực (der) | Giống cái (die) | Giống trung (das) | Số nhiều (die) |
Nominativ | kein | keine | kein | keine |
Akkusativ | keinen | keine | kein | keine |
Dativ | keinem | keiner | keinem | keinen |
Genitiv | keines | keiner | keines | keiner |
Trung tâm tiếng Đức và du học nghề kép tại Đà Nẵng
Việt Đức IPI luôn tự hào với chất lượng giảng dạy cùng những chương trình du học nghề kép hấp dẫn như điều dưỡng, nhân viên bán hàng, trợ lý nha khoa,… Việt Đức IPI cũng cung cấp các khóa học tiếng Đức trọn gói từ A1 đến B1, bao gồm cả luyện thi B1 để chuẩn bị hành trang tốt nhất cho các học viên. Khóa học tiếng Đức tại Việt Đức IPI Ngoài ra, các bạn học viên có thể ở lại tại ký túc xá có đầy đủ cơ sở vật chất và an ninh.
Tham khảo lộ trình và học phí du học nghề Đức tại đây: Chương trình du học nghề Đức