QUÁN TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG ĐỨC – POSSESSIVARTIKEL – NGỮ PHÁP TIẾNG ĐỨC A1
Quán từ sở hữu trong tiếng Đức là một trong các điểm ngữ pháp cơ bản nhất và được sử dụng nhiều nhất trong ngữ pháp A1 để nói về sự sở hữu của tôi, của bạn, của chúng ta,… Hôm nay, Việt Đức IPI chia sẻ đến bạn các quán từ sở hữu và các cách của quán từ sở hữu để bạn có thể ghi nhớ tốt hơn. Cùng học thôi nào!
Tham khảo lộ trình và học phí du học nghề Đức tại đây: Chương trình du học nghề Đức
Thế nào là quán từ sở hữu trong tiếng Đức?
Quán từ sở hữu dùng để xác định sự sở hữu giữa một vật và một đối tượng, nhằm nhận biết rõ vật đó là của ai.
Quán từ sở hữu không thể đứng một mình mà nó phải luôn luôn đi kèm danh từ để câu văn có nghĩa.
Quán từ sở hữu trong tiếng Đức ở các cách
Cách Nominativ
Ngôi | Giống đực (m) | Giống cái (f) | Giống trung (n) | Số nhiều (pl) |
ich | mein Vater | meine Mutter | mein Kind | meine Bücher |
du | dein Vater | deine Mutter | dein Kind | deine Bücher |
er/es | sein Vater | seine Mutter | sein Kind | seine Bücher |
sie | ihr Vater | ihre Mutter | ihr Kind | ihre Bücher |
wir | unser Vater | unsere Mutter | unser Kind | unsere Bücher |
ihr | euer Vater | eure Mutter | euer Kind | eure Bücher |
sie/Sie | ihr/Ihr Vater | ihre/Ihre Mutter | ihr/Ihr Kind | ihre/Ihre Bücher |
Quán từ sở hữu ở cách Nominativ chỉ được sử dụng khi nó đóng vai trò chủ ngữ trong câu. Ví dụ: Meine Mutter heißt Thu. (Mẹ tôi tên là Thu) thì “Mutter” là chủ ngữ trong câu đang nói đến mẹ của “tôi”. Vì vậy, quán từ sở hữu phải được chia ở cách Nominativ, tức giữ nguyên “meine” và không biến đổi gì.
Cách Akkusativ
Ngôi | Giống đực (m) | Giống cái (f) | Giống trung (n) | Số nhiều (pl) |
ich | meinen Vater | meine Mutter | mein Kind | meine Bücher |
du | deinen Vater | deine Mutter | dein Kind | deine Bücher |
er/es | seinen Vater | seine Mutter | sein Kind | seine Bücher |
sie | ihren Vater | ihre Mutter | ihr Kind | ihre Bücher |
wir | unseren Vater | unsere Mutter | unser Kind | unsere Bücher |
ihr | euren Vater | eure Mutter | euer Kind | eure Bücher |
sie/Sie | ihren/Ihren Vater | ihre/Ihre Mutter | ihr/Ihr Kind | ihre/Ihre Bücher |
Quán từ sở hữu ở cách Akkusativ thường được sử dụng khi đối tượng được nhắc đến là tân ngữ trực tiếp trong câu. Ví dụ: Ich repariere meinen Tisch. (Tôi sửa cái bàn của tôi). Trong trường hợp này “Tisch” là tân ngữ trực tiếp chịu sự tác động của hành động “reparieren”, vì vậy quán từ sở hữu phải được chia ở cách Akkusativ “meinen”.
Cách Dativ
Ngôi | Giống đực (m) | Giống cái (f) | Giống trung (n) | Số nhiều (pl) |
ich | meinem Vater | meiner Mutter | meinem Kind | meinen Büchern |
du | deinem Vater | deiner Mutter | deinem Kind | deinen Büchern |
er/es | seinem Vater | seiner Mutter | seinem Kind | seinen Büchern |
sie | ihrem Vater | ihrer Mutter | ihrem Kind | ihren Büchern |
wir | unserem Vater | unserer Mutter | unserem Kind | unseren Büchern |
ihr | eurem Vater | eurer Mutter | eurem Kind | euren Büchern |
sie/Sie | ihrem/Ihrem Vater | ihrer/Ihrer Mutter | ihrem/Ihrem Kind | ihren/Ihren Büchern |
Quán từ sở hữu ở cách Dativ thường được sử dụng khi đối tượng được nhắc đến là tân ngữ gián tiếp trong câu. Ví dụ: Ich hilfe meinem Vater. (Tôi giúp đỡ ba của tôi). Lúc này, “Vater” là tân ngữ gián tiếp trong câu và vì vậy, mạo từ cũng phải chia ở cách dativ “meinem”.
Cách Genitiv
Ngôi | Giống đực (m) | Giống cái (f) | Giống trung (n) | Số nhiều (pl) |
ich | meines Vaters | meiner Mutter | meines Kindes | meiner Bücher |
du | deines Vaters | deiner Mutter | deines Kindes | deiner Bücher |
er/es | seines Vaters | seiner Mutter | seines Kindes | seiner Bücher |
sie | ihres Vaters | ihrer Mutter | ihres Kindes | ihrer Bücher |
wir | unseres Vaters | unserer Mutter | unseres Kindes | unserer Bücher |
ihr | eures Vaters | eurer Mutter | eures Kindes | eurer Bücher |
sie/Sie | ihres/Ihres Vaters | ihrer/Ihrer Mutter | ihres/Ihres Kindes | ihrer/Ihrer Bücher |
Quán từ sở hữu ở cách Genitiv thường được sử dụng khi ta muốn đề cập đến sự sở hữu của một người thứ ba cụ thể. Ví dụ: Das ist das Buch meiner Mutter . (Đó là quyển sách của mẹ tôi). Lúc này, “Mutter” là người sở hữu, mạo từ lúc này phải chia ở cách Genitiv “meiner” để nói rõ về sự sở hữu của đối tượng “Mutter”.
Trung tâm tiếng Đức và du học nghề kép tại Đà Nẵng
Việt Đức IPI luôn tự hào với chất lượng giảng dạy cùng những chương trình du học nghề kép hấp dẫn như điều dưỡng, nhân viên bán hàng, trợ lý nha khoa,… Việt Đức IPI cũng cung cấp các khóa học tiếng Đức trọn gói từ A1 đến B1, bao gồm cả luyện thi B1 để chuẩn bị hành trang tốt nhất cho các học viên. Khóa học tiếng Đức tại Việt Đức IPI Ngoài ra, các bạn học viên có thể ở lại tại ký túc xá có đầy đủ cơ sở vật chất và an ninh.
Tham khảo lộ trình và học phí du học nghề Đức tại đây: Chương trình du học nghề Đức